MEPATYL
Thuốc nhỏ tai Mepatyl là sản phẩm của Merap, có thành phần chính là Acetic acid. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn bề mặt của ống tai ngoài gây ra bởi sinh vật nhạy cảm.
-
TDV24-255
-
91
- Thông tin sản phẩm
Thành phần của Thuốc nhỏ tai Mepatyl 10ml
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Acetic acid |
2% |
Công dụng của Thuốc nhỏ tai Mepatyl 10ml
Chỉ định
Thuốc nhỏ tai Mepatyl được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn bề mặt của ống tai ngoài gây ra bởi sinh vật nhạy cảm.
Dược lực học
Nhóm dược lý trị liệu: Kháng khuẩn nhỏ tai, mã ATC: SO2AA10.
Acid acetic là chất kháng khuẩn và kháng nấm, có hiệu quả đối với vi sinh vật (vi khuẩn và nấm) gây nhiễm khuẩn tai của bệnh nhân viêm tai ngoài cấp tính lan tỏa. Trong các thử nghiệm in vitro, thời gian gây chết tối thiểu là ít hơn 0,25 phút khi vi khuẩn và nấm được phân lập từ bệnh nhân viêm tai ngoài được tiếp xúc với dung dịch acid acetic 2%.
Acid acetic có khả năng chống lại Haemophilus và Pseudomonas sp, Candida và Trichomonas.
Dược động học
Lượng hấp thụ dung dịch acid acetic 2% từ ống tai ngoài chưa được biết đến.
Cách dùng Thuốc nhỏ tai Mepatyl 10ml
Cách dùng
Cách lắp đầu nhỏ giọt
- Cắt túi đựng đầu nhỏ giọt.
- Mở nắp lọ bằng cách kéo nắp nhựa bảo vệ bên ngoài theo chiều mũi tên, khi vòng kim loại bị tách ra, mở nút cao su đậy lọ thuốc.
- Lắp đầu nhỏ giọt vào lọ.
Cách nhỏ thuốc vào tai
- Trước khi nhỏ thuốc nên loại bỏ ráy tai để dung dịch thuốc được tiếp xúc trực tiếp với bề mặt bị nhiễm khuẩn.
- Không nên bóp đầu nhỏ giọt quá mạnh.
- Tháo nắp đậy đầu nhỏ giọt.
- Nghiêng đầu qua phía tai không đau để tai đau hướng lên trên.
- Chèn bông thấm đẫm dung dịch thuốc vào trong ống tai để tăng quá trình tiếp xúc, bông có thể được thấm đẫm sau khi chèn bằng cách nhỏ thêm thuốc vào bông.
- Giữ bông trong ít nhất 24 giờ và giữ ẩm bằng cách nhỏ thêm 3 - 5 giọt dung dịch thuốc sau 4-6 giờ Gỡ bỏ bông sau 24 giờ. Sau đó, tiếp tục nhỏ 5 giọt (người lớn) hoặc 3 - 4 giọt (trẻ em) vào mỗi bên tai 3 - 4 lần mỗi ngày theo thời gian chỉ định.
- Không chạm đầu nhỏ giọt vào tai hoặc chạm vào bề mặt bất kỳ, có thể gây ra nhiễm khuẩn. Lau sạch đầu nhỏ giọt bằng khăn giấy sạch, không rửa với nước hoặc xà phòng.
Liều dùng
Người lớn: 5 giọt x 3 - 4 lần/ngày.
Trẻ em trên 3 tuổi: 3 - 4 giọt x 3 - 4 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dấu hiệu và triệu chứng quá liều
Quá liều khi sử dụng thuốc qua đường nhỏ tại là rất khó xảy ra.
Xử trí khi quá liều
Nếu vô tình uống nhầm thuốc, có thể trung hòa thuốc bằng cách uống sữa hoặc nước.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc nhỏ tai Mepatyl bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Có thể có cảm giác ngứa thoáng qua hoặc bỏng rát sau khi dùng thuốc trong vài ngày điều trị đầu tiên; kích ứng tại chỗ đã xảy ra nhưng rất hiếm.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc nhỏ tai Mepatyl chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với acid acetic hoặc bị dị ứng với bất kỳ thành phần trong thuốc.
- Người bị thủng màng nhĩ.
Thận trọng khi sử dụng
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
- Không sử dụng quá 7 ngày.
- Nếu cơn đau xuất hiện trong quá trình sử dụng, triệu chứng bệnh xấu đi hoặc không cải thiện sau 48 giờ hay nếu thính giác trở nên suy yếu: Ngừng điều trị và tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Bệnh nhân bị thủng màng nhĩ chỉ sử dụng sản phẩm dưới sự giám sát của cán bộ y tế.
- An toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 3 tuổi chưa được thiết lập.
- Thuốc chứa benzalkonium chloride có thể gây dị ứng, phản ứng da.
- Thuốc chứa propylene glycol có thể gây kích ứng da.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Những vấn đề của tai chưa được giải quyết có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Không có hạn chế được biết đến cho việc sử dụng acid acetic trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.