Celerzin 10mg

Đường ĐT 742 ( Huỳnh Văn Lũy nối dài), Tổ 6, Đường ĐT 742, Khu p, P. Phú Chánh, Tân Uyên, Bình Dương
Celerzin 10mg

Celerzin 10mg

Cetirizin được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn; viêm kết mạc dị ứng.

  • TDV24-030
  • 78
  • Thông tin sản phẩm

1. Thành phần

Hoạt chất: Cetirizin dihydroclorid 10mg

Tá dược: Flowlac, Era-tab, PVP, Magnesi stearat, Talc, HPMC, nước cất, Titan dioxyd, PEG 4000

2. Công dụng (Chỉ định)

- Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa.

- Mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi và viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em trên 12 tuổi.

-Viêm kết mạc dị ứng.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Cetirizin được dùng đường uống. Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh, nhưng không ảnh hưởng đến mức hấp thụ thuốc, cho nên có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.

- Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: 1 viên/ngày

- Hiện nay, chưa có số liệu nào gợi ý cần phải giảm liều ở người cao tuổi. Tuy vậy, phải giảm nửa liều ở người suy thận.

- Người bệnh có chức năng thận suy giảm (độ thanh thải creatinin là 11 - 31ml/phút) người bệnh đang thẩm tích máu (độ thanh thải creatinin < 7ml/phút) và bệnh nhân suy gan dùng liều là 5mg/lần/ngày.

- Quá liều

Triệu chứng của quá liều là: ngủ gà ở người lớn, ở trẻ em có thể bị kích động. Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

4. Chống chỉ định

Những người có tiền sử dị ứng với Cetirizin với Hydroxyzin.

5. Tác dụng phụ

- Thường gặp: gây ngủ gà, mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.

- Ít gặp: Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.

- Hiếm gặp: Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

- Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng, người đang thẩm phân thận nhân tạo, người suy gan.

- Tránh dùng đồng thời Cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của thuốc này.

- Thai kỳ và cho con bú

- Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng không có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không dùng khi có thai.

- Cetirizin bài tiết qua sữa mẹ nên không dùng cho phụ nữ đang thời kỳ cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ngủ gà, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy.

- Tương tác thuốc

Đến nay chưa thấy tương tác đáng kể với các thuốc khác. Độ thanh thải Cetirizin giảm nhẹ khi uống 400mg theophylin.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3 microgam/ml sau 30 - 60 phút khi uống 1 liều 10mg. Nửa đời huyết tương xấp xỉ 11 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi giữa các cá thể. Độ thanh thải ở thận là 30ml/phút và nửa đời thải trừ xấp xỉ 9 giờ. Cetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Bidiphar.

Zalo
Hotline