Biceflexin 500
Biceflexin 500 là thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng, mỗi viên chứa 500mg Cefalexin. Thuốc giúp điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn răng, nhiễm khuẩn tai mũi họng phù hợp dùng cho cả trẻ em. Biceflexin 500 được Công ty Cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar) sản xuất và phân phối trên thị trường với số đăng ký VD-19841-13.
Thành phần
-
Cefalexin: 500mg.
-
TDV24-024
-
78
- Thông tin sản phẩm
Công dụng của Biceflexin 500
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản nhiễm khuẩn.
-
Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amidan hốc và viêm họng.
-
Viêm đường tiết niệu: viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
-
Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
-
Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương.
-
Nhiễm khuẩn răng.
-
Điều trị dự phòng thay Penicillin cho người mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
-
Người lớn:
-
Uống 1 viên/lần, mỗi lần cách nhau 6h.
-
Một ngày uống từ 1-4g tùy theo mức độ nhiễm khuẩn, liều tối đa 4g/ngày.
-
-
Trẻ em:
-
Uống 25-60mg/kg trong 24 giờ, chia thành 2-3 lần uống.
-
Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100mg/kg trong 24 giờ.
-
-
Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7-10 ngày, nhưng các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính nên điều trị 2 tuần (2 viên/lần, ngày uống 2 lần).
-
Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin:
- Độ thanh thải creatinin ≥ 50ml/phút: Liều tối đa 1g/4 lần/24h.
- Độ thanh thải creatinin 49-20ml/phút: Liều tối đa 1 g/3 lần/24h.
- Độ thanh thải creatinin 19-10ml/phút: 500mg/3 lần/24h.
- Độ thanh thải creatinin ≤ 10ml/phút: 250mg/2 lần/24h.
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
Quá liều:
-
Triệu chứng:
-
Phần lớn gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
-
Có thể gây quá mẫn thần kinh cơ, động kinh đặc biệt ở người suy thận.
-
-
Xử trí:
-
Rửa dạ dày khi uống liều gấp 5-10 lần bình thường.
-
Bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thông khí và truyền dịch.
-
Uống than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm với việc rửa dạ dày.
-
Chống chỉ định
-
Biceflexin 500 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
-
Có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
-
Tác dụng phụ của Biceflexin 500
-
Thường gặp:
-
Tiêu chảy, buồn nôn.
-
Tăng bạch cầu ưa eosin.
-
Nổi ban, mày đay, ngứa.
-
Tăng transaminase gan có hồi phục.
-
-
Hiếm gặp:
-
Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
-
Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
-
Rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng giả mạc.
-
Phản ứng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hội chứng Lyell, phù Quincke.
-
Viêm gan, vàng da, ứ mật.
-
Viêm âm đạo, viêm thận kẽ.
-
Cảnh báo khi sử dụng
-
Cần sàng lọc các bệnh nhân có liên quan đến porphyrin niệu và tư vấn về tiềm năng gây ra các cơn loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính của cephalosporin.
-
Nên thận trọng khi dùng cefalexin với những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các thuốc khác. Cephalosporin nên sử dụng thận trọng ở các bệnh nhân nhạy cảm penicillin vì có một số bằng chứng về sự dị ứng chéo một phần giữa các penicillin và cephalosporin. Bệnh nhân có các phản ứng nặng (kể cả phản vệ) với cả hai loại thuốc.
-
Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo với hầu hết các kháng sinh phổ rộng, bao gồm macrolid, penicillin bán tổng hợp và cephalosporin. Do đó, quan trọng là phải xem xét chẩn đoán ở bệnh nhân phát triển bệnh tiêu chảy có liên quan với việc sử dụng kháng sinh. Viêm đại tràng kiểu này có thể ở mức độ từ nhẹ đến đe dọa đến tính mạng. Các trường hợp nhẹ của viêm đại tràng giả mạc thường chỉ đáp ứng với việc ngừng thuốc. Trong các trường hợp vừa phải đến nặng, phải thực hiện các biện pháp thích hợp.
-
Nếu bệnh nhân bị dị ứng, nên ngưng dùng cefalexin và bắt đầu điều trị với các tác nhân thích hợp.
-
Sử dụng cefalexin kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân. Nếu nhiễm trùng xảy ra trong quá trình điều trị, cần áp dụng các biện pháp thích hợp.
-
Nên dùng thận trọng cefalexin khi chức năng thận suy giảm đáng kể vì cefalexin được thải trừ chủ yếu qua thận. Nên thực hiện các nghiên cứu trên lâm sàng và trong phòng thí nghiệm một cách thận trọng vì liều an toàn có thể thấp hơn liều thường được khuyến cáo.
-
Các cephalosporin có thể gây dương tính các xét nghiệm Coombs trực tiếp.
-
Phản ứng dương tính với glucose trong nước tiểu có thể xảy ra với các dung dịch của Benedict hay Fehling hoặc với viên thử nghiệm đồng sulfat. Các xét nghiệm dựa trên các phản ứng oxy hóa glucose có thể được sử dụng an toàn.
-
Biceflexin powder có chứa đường RE: Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu sucrose - isomaltase không nên dùng thuốc này.
-
Biceflexin powder có chứa lactose: Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như kém hấp thu galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galatose không nên dùng thuốc này.
-
Thuốc có chứa aspartam, cần thận trọng ở người bị phenylceton niệu.
Tương tác
-
Các thuốc độc với thận như aminoglycosid, thuốc lợi tiểu mạnh (như furosemid, acid ethacrynic và piretanid) gây ảnh hưởng xấu tới chức năng thận khi dùng cùng với cephalosporin liều cao.
-
Cholestyramin: Làm chậm sự hấp thu của của cả 2 thuốc do gắn với nhau tại ruột.
-
Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và làm tăng thời gian bán thải của Cefalexin.
Lời khuyên an toàn
-
Thai kỳ:
-
Phụ nữ đang mang thai không được sử dụng thuốc.
-
-
Cho con bú:
-
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
-
-
Lái xe và vận hành máy móc:
-
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
-
Cách bảo quản
-
Để xa tầm tay trẻ em.
-
Để ở nơi khô ráo, tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
-
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.