AQUADETRIM
Dung dịch uống Aquadetrim Vitamin D3 thuộc nhóm thuốc khoáng chất và vitamin, được chỉ định điều trị dự phòng thiếu Vitamin D, dự phòng và điều trị bệnh còi xương, co cứng do thiếu canxi máu, bệnh loãng xương, vv….
-
TDV24-157
-
80
- Thông tin sản phẩm
Thành phần của Aquadetrim Vitamin D3
Mỗi lọ 10ml bao gồm thành phần chính như: Cholecalciferol 15.000 IU/ml.
Tá dược: Cremophor EL, sucrose, sodium hydrophosphate dodecahydrate, citric acid, anise aroma, benzyl alcohol, nước cất.
Liều lượng và cách dùng Aquadetrim Vitamin D3
Chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Dưới đây là liều tham khảo:
Liều dùng:
Bệnh nhân cần dùng thuốc chính xác theo chỉ dẫn của bác sĩ, nếu không có chỉ định cụ thể thì liều thường dùng là: –
- Điều trị cho trẻ em bị bệnh còi xương: uống 1 giọt/ngày. Có thể lập lại chu trình điều trị sau khi ngừng lần điều trị trước một tuần nếu có nhu cầu cần điều trị tiếp, khi đã có những kết quả điều trị cụ thể thì chuyển sang dùng liều dự phòng 1 giọt/ngày.
Liều điều trị dự phòng:
- Trẻ sơ sinh từ 3 – 4 tuần tuổi sinh đủ tháng, điều kiện sống tốt và được ra ngoài trời nhiều thời gian và trẻ nhỏ tới 2 – 3 tuổi: uống 500 – 1000 IU (1 – 2 giọt) mỗi ngày.
- Trẻ đẻ non từ 7 – 10 ngày tuổi, sinh đôi, trẻ sơ sinh có điều kiện sống khó khăn: uống 1000 – 1500 IU (2 – 3 giọt) mỗi ngày. Trong mùa hè nhiều nắng có thể giảm liều xuống 500 IU (1 giọt) mỗi ngày.
- Phụ nữ mang thai: 1 giọt Vitamin D3 mỗi ngày trong suốt thời kỳ mang thai hoặc từ tuần thai thứ 28 thì 1000 IU mỗi ngày.
- Người lớn: uống 500 – 1000 IU (1 – 2 giọt) mỗi ngày.
Cách dùng: Dùng đường uống. Chế phẩm nên dùng với nước. Một giọt chế phẩm chứa 500 IU vitamin D3. Để đong chính xác liều dùng, khi rót chế phẩm khỏi lọ cần để lọ với góc nghiêng 45°.
Chống chỉ định Aquadetrim Vitamin D3
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bệnh rối loạn thừa canxi, mức canxi trong máu và nước tiểu cao, sỏi canxi thận, bệnh sarcoid, suy thận.
Xử lý khi quên 1 liều
Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình của bác sĩ, chỉ định.
Xử lý khi quá liều
Khi quá liều có thể gây ra những tác dụ phụ không mong muốn như: tụt cân, tăng mức canxi máu và tiểu nhiều, sỏi thận và vôi hóa mô có thể phát triển. Các triệu chứng thường gặp hơn: đau đầu, đau cơvà đau khớp, trầm cảm, trầm cảm vận động, rối loạn mát điều hòa, yếu cơvà sụt cân nhanh. Có thể thấy rối loạn chức năng thận kèm tiểu ra đạm và hồng cầu, tăng mất kali, đi tiểu dắt, tiểu đêm và tăng huyết áp.
Trong trường hợp nặng có biểu hiện mờ giác mạc, thắt đĩa thần kinh thị giác, có thể có viêm mống mắt và đục thủy tinh thể, sỏi thận, vôi hóa thận, vôi hóa mô mạch máu, cơtim, phổi và da có thể phát triển. Hiếm khi thấy vàng da do mật.
Không tự ý khắc phục sự cố khi sử dụng quá liều
Dược động học
Vitamin D3 là chất chống còi xương mạnh. Chức năng quan trọng nhất của vitamin D là điều khiển chuyển hoá canxi và phosphat cần thiết cho sự tiến triển, tạo khoáng và phát triển của bộ xương. Theo đường Uống, vitamin D3 được tích trữ trong mô và các bộ phận, và sau đó sẽ được giải phóng từ từ. Vitamin D3 được hấp thu trong ruột non. Sau khi hấp thu, nó được chuyển hóa ở gan và thận, sản sinh ra dạng tự do của vitamin D – calcitriol lại được vận chuyển thông qua huyết thanh vận chuyển protein đến những tế bào định trước (ruột, xương, thận); quá trình bán thải trong máu diễn ra vài ngày và có thể kéo dài hơn nếu có bệnh về thận. Vitamin D3 được bài tiết qua phân và nước tiểu. Vitamin D3 thấm qua rau thai và bài tiết qua sữa mẹ. Thời gian bán thải là vài ngày và có thể kéo dài khi yếu thận. 6 giờ sau khi sử dụng, vitamin D3 tham gia vào quá trình trao đổi chất cân bằng của Ca và P. Sự gia tăng đáng kể trong nồng độ vitamin D2 được theo dõi sau 48 giờ khi đã dùng dung dịch nước Vitamin D3. Ruột hấp thu vitamin D3 dạng dung dịch nước cao hơn dạng dung dịch dầu, và lượng vitamin được tích trữ trong gan từ dạng nước nhiều hơn là từ dạng dầu. Sử dụng vitamin D ở dạng dung dịch nước cho trẻ nhỏ, lượng vitamin xuất hiện ở huyết thanh sẽ nhanh hơn so với dung dịch dầu và lượng canxi cũng ở mức cao hơn.
Tác dụng phụ Aquadetrim Vitamin D3
Trong sử dụng thuốc đúng liều chỉ định thường không thấy tác dụng không mong muốn. Trong trường hợp hãn hữu có mẫn cảm với vitamin D3 hoặc sử dụng liều quá cao trong thời gian dài thì cọ thể, bị rối loạn thừa canxi. Rối loạn thừa canxi này thường biểu hiện như: chán ăn, rối loạn tiêu hoá (nôn và buồn nôn), nhức đầu, đau khớp và đau cơ, táo bón, khô miệng, tiểu nhiều, trầm cảm, trầm cảm vận động, sụt cân, mức canxi máu và nước tiểu tăng, sỏi thận và vôi hóa mô có thể phát triển. Thông báo ngay cho bác sĩ điều trị nếu xảy ra các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc
- Chế phẩm cần dùng thận trọng cho các bệnh nhân bị bất động.
- Liều canxi cao không được dùng đồng thời với vitamin D3.
- Cần tránh dùng quá liều.
- Trong một số trường hợp bệnh đặc biệt khi dùng chế phẩm cần phải loại trừ các nguồn khác có chứa vitamin D3. Liều quá cao dùng trong thời gian dài hoặc liều sốc có thể gây nên rối loạn thừa canxi D3. Nhu cầu vitamin D hàng ngày ở trẻ em và liều dùng cần được xác định cho từng cá nhân và thay đổi phù hợp khi kiểm tra định kỳ, đặc biệt trọng những tháng đầu của trẻ.
Lưu ý sử dụng Aquadetrim Vitamin D3
Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, để biết thêm thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn.
Cần tránh dùng quá liều.
Liều canxi cao không được dùng đồng thời với vitamin D3.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.